thói quen ăn uống bằng tiếng anh
(Viết về thói quen ăn uống của bạn) Đăng nhập. Giải Tiếng Anh 5 Unit 20: Which one is more exciting, life in the city or life in the countryside? Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi. Quên mật khẩu.
Bạn đang xem: Viết đoạn văn về thói quen hàng ngày bằng tiếng anh. Bài viết 1. cùng tôi lựa chọn đi bắt xe bus về bên để nạp năng lượng trưa cùng mẹ tôi thay do ăn uống trong nhà ăn lẫn với các bạn. Tất cả những máu học tập ngừng vào lúc 5 giờ chiều, với cha
Vay Tiền Online Cấp Tốc 24 24. Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những từ vựng tiếng Anh về thói quen ăn uống eating habits thông dụng nhất nhé! Các bữa ăn trong ngày Breakfast bữa sáng Lunch bữa trưa Dinner bữa tối Brunch bữa giữa sáng và trưa Supper bữa ăn nhẹ trước khi đi ngủ Snack bữa ăn phụ, ăn vặt Một số loại đồ ăn thông dụng Junk food đồ ăn vặt Fast food thức ăn nhanh, mang đi như KFC, McDonald, khoai tây chiên, xúc xích, lạp sườn,… Processed foods thức ăn đã chế biến sẵn Ready meals or take-aways thức ăn mang đi đã làm sẵn Home-cooked meal bữa cơm nhà Organic food thực phẩm hữu cơ như thịt, cá Fresh produce những sản phẩm tươi sạch như rau, củ, quả Traditional cuisine món ăn truyền thống International cuisine món ăn quốc tế Vegetarian food món chay Speciality đặc sản >>> Có thể bạn quan tâm Học tiếng Anh 1 kèm 1 online cho trẻ em Một số món ăn quen thuộc Appetizer Món khai vị Main course Món chính Dessert Món tráng miệng Meat Thịt Pork Thịt lợn Beef Thịt bò Chicken Thịt gà Bacon Thịt xông khói Fish Cá Noodles Mỳ ống Soup Canh, cháo Rice Cơm Salad Rau trộn Cheese Pho mát Beer Bia Wine Rượu Coffee Cà phê Tea Trà Water Nước lọc Fruit juice Nước hoa quả Fruit smoothies Sinh tố hoa quả Hot chocolate Cacao nóng Soda Nước ngọt có ga Still water Nước không ga Milk Sữa Squash Nước ép hoa quả Orange juice Nước cam Bread Bánh mì Từ vựng tiếng Anh miêu tả đồ ăn Sweet ngọt, có mùi thơm, như mật ong Sickly tanh mùi Sour chua, ôi, thiu Salty có muối, mặn Delicious thơm tho, ngon miệng Tasty ngon, đầy hương vị Bland nhạt nhẽo Poor chất lượng kém Horrible khó chịu mùi Spicy cay, có gia vị Hot nóng, cay nồng Vật dụng khi ăn uống Fork nĩa Spoon muỗng Knife dao Ladle thìa múc canh Bowl tô Plate đĩa Chopsticks đũa Teapot ấm trà Cup cái tách uống trà Glass cái ly Straw ống hút Napkin khăn ăn Tablecloth khăn trải bàn Một số từ vựng tiếng Anh về thói quen ăn uống Obesity sự béo phì Healthy appetite khả năng ăn uống tốt Food poisoning ngộ độc thực phẩm Allergy sự dị ứng To be allergic to something bị dị ứng với cái gì To be overweight quá cân To be underweight thiếu cân To eat like a bird ăn ít To eat like a horse ăn nhiều To go out for dinner/lunch/… ra ngoài ăn tối/ trưa/… To go on a diet ăn uống theo chế độ To eat on moderation ăn uống điều độ Mẫu câu tiếng Anh về ăn uống khi ăn It’s time to eat – Đến giờ ăn rồi This is delicious – Món này ngon quá That smells good – Thơm quá This doesn’t taste right – Món này không đúng vị I like eating chicken/ fish/ beef… – Tôi thích ăn thịt gà/cá/thịt bò… I’m starving – Tôi đói quá People eat more on offline – Mọi người ăn nhiều vào nhé Today’s food anymore cooking – Hôm nay nấu nhiều thức ăn thế Orange juice is good for the body – Nước cam rất tốt cho cơ thể đấy Enjoy your meal – Chúc mọi người ngon miệng Help yourself – Cứ tự nhiên đi What’s for dinner lunch, supper,…? – Tối nay có gì vậy? Would you like….? – Bạn có muốn dùng…? Would you like anything else? – Có muốn ăn/ uống thêm nữa không? Did you have your dinner? – Bạn đã ăn tối chưa? Did you enjoy your breakfast? – Bạn ăn sáng có ngon không? What are you taking? – Bạn đang ăn/uống gì vậy? Could I have some more ….? – Tôi có thể dùng thêm món …. không? Wipe your mouth – Chùi miệng đi Finish your bowl Ăn hết đi Is there any more of this? – Có còn thứ này không? I feel full – Tôi cảm thấy no Thành ngữ tiếng Anh thú vị liên quan đến đồ ăn To be as cool as a cucumber giữ bình tĩnh trong mọi tình huống My boyfriend is always as cool as a cucumber even when he got lost in France last month. Bạn trai tôi luôn giữ bình tĩnh trong mọi tình huống kể cả khi anh ấy bị lạc ở Pháp. Go bananas tức giận, phát khùng The mother went bananas when she knew her son’s study result. Người mẹ tức giận khi biết được kết quả học tập của con trai. A piece of cake sự dễ dàng Finishing this game is a piece of cake. “Phá đảo” trò chơi này dễ như ăn bánh. A smart cookie khen ngợi sự thông minh This boy is such a smart cookie. Cậu bé này thật thông minh. A storm in a teacup tức giận chuyện không đáng He was angry because I was 2 minutes late. It was a storm in a teacup. Anh ấy tức giận vì tôi muộn 2 phút. Thật không đáng. To throw cold water on something đổ gáo nước lạnh, phản ứng tiêu cực về việc gì đó Don’t throw cold water on my opinion. Đừng “dội gáo nước lạnh” vào ý kiến của tôi. There’s no use crying over spilt milk có buồn tiếc cũng không có tác dụng gì I know you are sad about the result but there’s no use crying over spilt milk. Tôi biết bạn buồn vì kết quả nhưng có buồn tiếc cũng không có tác dụng gì. To have egg on your face ngớ ngẩn, bối rối I was completely wrong, and now I have egg on my face. Tôi hoàn toàn sai, và giờ tôi thực sự bổi rối. Đoạn văn tiếng Anh về thói quen ăn uống It could be seen clearly that Vietnamese cuisine is quite unique with various specialities and foods. Normally, almost all people eat 3 main meals per day breakfast, lunch and dinner. Whenever they choose ingredients, Vietnamese people prefer new and fresh ones, various herbs and vegetables with little oil in every dish. Furthermore, different spices such as fish sauce, shrimp paste and soy sauce are added to boost the amazing flavour of foods. In Vietnam, there is no compulsory concept of a full course-meal which has starter, main course and desert. Instead, one and only meal consists of several dishes like rice, soup, stir-fried or boiled vegetables and main dishes cooked from meat, fish, egg or tofu. Dịch Có thể thấy rõ ràng rằng nền ẩm thực Việt Nam rất độc đáo với nhiều đặc sản và đồ ăn đa dạng. Thông thường, hầu hết mọi người sẽ ăn 3 bữa chính mỗi ngày sáng, trưa và tối. Mỗi khi chọn nguyên liệu, người Việt Nam thiên về những nguyên liệu tươi mới, các loại hành lá, rau khác nhau với ít dầu mỡ trong các món ăn. Ngoài ra, những gia vị khác nhau như nước mắm, mắm tôm, xì dầu được thêm nếm vào đề gia tăng hương vị đậm đà của món ăn. Ở Việt Nam, không có một quy trình bắt buộc cho một bữa ăn như các bước khai vị, bữa chính, tráng miệng. Thay vào đó, một bữa ăn bao gồm nhiều món như cơm, súp, món xào hoặc rau luộc và món chính sẽ là thịt, cá, trứng hoặc đậu phụ. >>> Mời tham khảo Tổng hợp từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ “n” hay gặp nhất
Chủ đề ăn uống là một chủ đề cực kỳ quen thuộc và nhận được nhiều sự quan tâm của mọi người, mọi lứa tuổi. Vậy trong tiếng Anh giao tiếp chủ đề này được nói như thế nào? Cùng tìm hiểu các từ vựng, mẫu câu tiếng Anh giao tiếp chủ đề ăn uống thường dùng dễ học nhất ngay sau đây nhé! Các vật dụng ăn uốngCác loại thực phẩm và món ănCác loại đồ uốngTừ vựng về thói quen ăn uốngTổng hợp câu tiếng anh giao tiếp chủ đề ăn uốngNhững đoạn hội thoại thú vị bằng tiếng Anh về ăn uống Các vật dụng ăn uống hàng ngày trong tiếng Anh giao tiếp Dưới đây là tổng hợp các từ vựng chỉ vật dụng ăn uống phổ biến nhất mà bạn có thể tham khảo ngay fork /fɔːrk/ nĩa ladle /ˈleɪdl/ cái vá múc canh spoon /spuːn/ muỗng knife /naɪf/ dao bowl /boʊl/ tô teapot /ˈtiːpɑːt/ ấm trà cup /kʌp/ cái tách uống trà plate /pleɪt/ đĩa chopsticks /ˈtʃɑːpstɪkz/ đũa glass /ɡlæs/ cái ly pitcher /ˈpɪtʃər/ bình nước straw /strɔː/ ống hút mug /mʌɡ/ cái ly nhỏ có quai pepper shaker /ˈpepər ˈʃeɪkər / lọ đựng hạt tiêu table cloth /ˈteɪbl klɔːθ / khăn trải bàn napkin /ˈnæpkɪn/ khăn ăn tongs /tɑːŋz/ cái kẹp gắp thức ăn >>> Xem thêm Chia sẻ cách giúp học tiếng anh online cho bé tại nhà hiệu quả cao Các loại thực phẩm và món ăn Các loại thực phẩm và món ăn trong tiếng Anh giao tiếp Khi nói đến chủ đề ăn uống thì “nhân vật chính” là thực phẩm và những món ăn thông dụng hoặc đặc biệt sử dụng trong các dịp lễ, Tết. Cùng học những từ vựng về các món ăn dưới đây nhé! wheat /wiːt/ bột mì butter /ˈbʌtər/ bơ cheese /tʃiːz/ phô mai dairy product /ˈderi ˈprɑːdʌkt / đồ ăn làm từ sữa beans /biːnz/ đậu nut /nʌt/ đậu phộng peas /piːz/ đậu hạt tròn salad /ˈsæləd/ gỏi, món trộn vegetable /ˈvedʒtəbl/ rau noodles /ˈnuːdlz/ món có nước bún, phở, mì… fried rice /fraɪd raɪs/ cơm chiên spaghetti/ pasta /spəˈɡeti/ /ˈpɑːstə/ mì Ý soup /suːp/ súp sauce /sɔːs/ xốt sausage /ˈsɔːsɪdʒ/ xúc xích pork /pɔːrk/ thịt lợn chicken /ˈtʃɪkɪn/ thịt gà hot pot /hɑːt pɑːt / lẩu beef /biːf/ thịt bò roasted food /roʊstɪd fuːd/ món quay fried food /fraɪd fuːd / món chiên grilled food / ɡrɪl fuːd/ món nướng stew /stuː/ đồ hầm, ninh, canh Saute /soʊˈteɪ/ đồ xào, áp chảo steam food /stiːm fuːd / đồ hấp beefsteak /ˈbiːfsteɪk/ bít tết chicken breast /ˈtʃɪkɪn brest / ức gà shellfish /ˈʃelfɪʃ/ hải sản có vỏ seafood /ˈsiːfuːd/ hải sản shrimps /ʃrɪmps/ tôm fish /fɪʃ/ cá crab /kræb/ cua octopus /ˈɑːktəpəs/ bạch tuộc snails /sneɪlz/ ốc squid /skwɪd/ mực jam /dʒæm/ mứt pie /paɪ/ bánh có nhân baked potato /beɪk pəˈteɪtoʊ / khoai tây đút lò French fries /frentʃ fraɪ / khoai tây chiên kiểu Pháp pizza /ˈpiːtsə/ bánh pi-za hamburger /ˈhæmbɜːrɡər/ hăm-bơ-gơ tart /tɑːrt/ bánh trứng crepe /kreɪp/ bánh kếp sandwich /ˈsænwɪtʃ/ món kẹp gruel /ˈɡruːəl/ chè waffle /ˈwɑːfl/ bánh tổ ong curry /ˈkɜːri/ cà ri ice-cream /aɪs kriːm / kem rare /rer/ món tái well done /wel dʌn / món nấu chín kỹ medium /ˈmiːdiəm/ món chín vừa main course /meɪn kɔːrs / món chính Appetizers/ starter /ˈæpɪtaɪzərz/ /ˈstɑːrtər/ món ăn khai vị dessert /dɪˈzɜːrt/ món tráng miệng Các loại đồ uống Các loại đồ uống trong tiếng Anh giao tiếp Đã có các món ăn thì không thể thiếu các đồ uống rồi phải không nào! Đồ uống trong tiếng Anh phát âm như thế nào? Xem ngay hướng dẫn sau đây alcohol /ˈælkəhɔːl/ đồ có cồn wine /waɪn/ rượu cocktail /ˈkɑːkteɪl/ rượu cốc-tai beer /bɪr/ bia juice/ squash /dʒuːs/ /skwɑːʃ/ nước ép trái cây soda /ˈsoʊdə/ nước sô-đa coke /koʊk/ nước ngọt lemonade /ˌleməˈneɪd/ nước chanh smoothie /ˈsmuːi/ sinh tố coffee /ˈkɑːfi/ cà phê milk /mɪlk/ sữa tea /tiː/ trà iced tea / aɪst tiː/ trà đá >>> Xem thêm Địa chỉ học tiếng anh online 1 kèm 1 giá rẻ, chất lượng tại tphcm Từ vựng về thói quen ăn uống Từ vựng về thói quen ăn uống Từ vựng nói về các bữa ăn trong ngày Breakfast bữa sáng Brunch bữa giữa sáng và trưa Lunch bữa trưa Snack bữa ăn phụ, ăn vặt Dinner bữa tối Supper bữa ăn nhẹ trước khi đi ngủ Từ vựng dùng để miêu tả hương vị của đồ ăn Delicious thơm, ngon miệng Sweet ngọt, thơm Tasty ngon, ngập tràn hương vị Salty mặn Hot cay nồng, nóng Spicy cay, có gia vị Bland nhạt nhẽo Sickly tanh Sour thiu, chua Poor không ngon Horrible mùi vị khó chịu Từ vựng chỉ thói quen trong ăn uống Obesity sự béo phì To be overweight thừa cân To be underweight thiếu cân Healthy appetite khả năng ăn uống tốt Obesity sự béo phì Food poisoning ngộ độc thực phẩm Allergy dị ứng To be allergic to something bị dị ứng với cái gì To go out for dinner/lunch/… đi ra bên ngoài để ăn tối/ trưa/… To go on a diet ăn uống chế độ To eat on moderation ăn uống điều độ Tổng hợp câu tiếng anh giao tiếp chủ đề ăn uống Trong tiếng Anh giao tiếp về chủ đề ăn uống người ta thường sử dụng những mẫu câu quen thuộc như sau It’s time to eat – Giờ ăn đến rồi That smells good – Mùi thơm quá đi This is delicious – Món ăn này ngon quá! This doesn’t taste right – Món này không hợp vị I’m starving – Tôi đói bụng quá I like eating fish/chicken// beef… – Tôi thích ăn cá/thịt gà/thịt bò Today’s food anymore cooking – Hôm nay có thật nhiều thức ăn People eat more on offline – Cả nhà ăn nhiều vào nhé Orange juice is good for the body – Nước cam rất tốt cho vóc dáng đấy! Help yourself – Cứ ăn uống tự nhiên nhé Enjoy your meal – Chúc cả nhà ngon miệng Would you like….? – Bạn có muốn dùng…? What’s for dinner lunch, supper,…? – Tối nay ăn gì vậy? Would you like anything else? – Có muốn ăn/ uống thêm nữa không? What are you taking? – Bạn đang ăn/uống gì vậy? Did you have your dinner? – Bạn đã ăn tối chưa? Did you enjoy your breakfast? – Bạn ăn sáng ngon miệng chứ? Wipe your mouth – Lau miệng đi Finish your bowl Hãy ăn hết đi nhé Could I have some more ….? – Tôi có thể dùng thêm món …. không? Is there any more of this? – Có còn thứ này không? I feel full – Tôi thấy no rồi! Các câu giao tiếp trong tiếng Anh về chủ đề ăn uống >>> Xem thêm Những yếu tố giúp học tiếng anh giao tiếp pa thành công Những đoạn hội thoại thú vị bằng tiếng Anh về ăn uống Để giúp bạn có thể giao tiếp bằng tiếng Anh tự nhiên, trôi chảy và tự tin hơn thì hãy tham khảo ngay những đoạn hội thoại nói về chủ đề ăn uống dưới đây. Bạn có thể học được cách dùng từ ngữ, câu trong các ngữ cảnh để dễ dàng ghi nhớ và áp dụng hơn. Đoạn 1 Anne Good afternoon, how can I help you? Chào buổi chiều, tôi có thể giúp gì được cho anh? Broca Yes. We’d like three large cans of beer, and one ham sandwich with cheese but without lettuce. À vâng, tôi muốn mua ba can bia lớn, một bánh sandwich có thêm phô mai và không có rau xà lách Anne Alright, do you want anything else? Vâng, Anh muốn lấy thêm gì nữa không ạ? Broca Let me see…Two green tea, and the bill, please. ừm, để tôi xem nào…2 ly trà xanh và xuất hoá đơn giúp tôi nhé Anne Okay, that will be $20 altogether. Please wait for a bit while I prepare your order. Vâng, của anh hết 20 đô. Hãy đợi 1 chút trong khi tôi chuẩn bị đồ cho anh nhé Broca Thank you. Cảm ơn Đoạn 2 May Hello, sir! Chào anh! Dave An usual and a cup of tea, please. Cho tôi 1 phần như mọi lần và một ly trà nhé May Do you want two servings? We’re having a discount! Anh có muốn lấy 2 phần không ạ? Chúng tôi sẽ giảm giá đấy! Dave Yes please, I think I can probably handle two. Được, tôi nghĩ mĩnh sẽ ăn được hai suất thôi. May Anything else, sir? Anh muốn lấy gì thêm không, thưa anh? Dave Three packets of chips, please. Tôi lấy thêm ba gói khoai tây chiên nhé May That’s $20 altogether. Card or cash, sir? Tổng là 20 đô. Anh thanh toán thẻ hay tiền mặt vậy ạ? Dave I’ll pay in cash. Here you are. Tôi trả tiền mặt. Tôi gửi tiền nhé May Thanks Trên đây là tổng hợp những từ vựng, mẫu câu và đoạn hội thoại thú vị về tiếng Anh giao tiếp chủ đề ăn uống. Hy vọng bạn đã có thêm được cho mình vốn từ vựng phong phú, thêm tự tin để giao tiếp bằng tiếng Anh về những chủ đề mình yêu thích. Trân trọng!
Viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh là chủ đề quen thuộc, thường gặp trong các bài tập và bài thi. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách viết đúng chuẩn để ghi điểm cao. Step Up sẽ hướng dẫn cách viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh và biên soạn một số đoạn văn mẫu để bạn tham khảo. Cùng theo dõi nhé. Nội dung bài viết1. Bố cục bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh2. Từ vựng thường dùng để viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh3. Mẫu bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh 1. Bố cục bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh Tương tự như bài viết về sở thích bằng tiếng Anh, bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh bạn phải đảm bảo đủ 3 phần là mở bài, thân bài và kết bài. Phần mở bài Trong phần mở bài của bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh, bạn hãy nêu khái quát về thói quen mình hay làm trong một ngày. Ví dụ Every morning after I wake up, I usually have a routine of exercising to exercise my strength. Mỗi sáng sau khi thức dậy, tôi thường có thói quen tập thể dục để rèn luyện sức khỏe. Phần thân bài Ở phần thân bài, bạn hãy đưa ra các luận điểm nêu rõ hơn về thói quen hàng ngày của mình. Dưới đây là một số mẫu câu thường dùng để viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh bạn có thể tham khảo I spend a lot of time on + N/ V-ing Tôi dành nhiều thời gian vào việc…; You’ll always see/find me + V-ing Bạn sẽ thường thấy tôi làm…; I often tend to…+ to V Tôi thường làm việc gì đó theo xu hướng…; V-ing is a big part of my life … là một phần cuộc sống của tôi; I have a habit of..+ N/V-ing Tôi có thói quen… Ví dụ You will always see me listening to music during my free time. It helps me relax. Bạn sẽ luôn thấy tôi nghe nhạc trong thời gian rảnh rỗi. Nó giúp tôi thư giãn. Phần kết bài Hãy nêu cảm nhận về thói quen của bản thân bạn. Nếu chúng tốt, hãy hát huy chúng. Còn nếu không tốt, hãy đưa ra biện pháp cải thiện. Ví dụ Music is a great thing to help me relieve stress. I will still keep listening to music every day. I like this. Âm nhạc là một điều tuyệt vời giúp tôi xả stress. Tôi vẫn sẽ tiếp tục nghe nhạc mỗi ngày. Tôi thích điều này. [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. TẢI NGAY 2. Từ vựng thường dùng để viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh Để có thể viết bài về thói quen hàng ngày hay hơn thì bạn phải có một vốn từ vựng thuộc chủ đề này. Dưới đây là những từ vựng thường dùng để viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh Step Up đã tổng hợp STT Từ vựng Dịch nghĩa 1 Get up Thức dậy 2 Wake up Tỉnh giấc 3 Wash face Rửa mặt 4 Brush teeth Đánh răng 5 Have shower Tắm vòi sen 6 Get dressed Thay quần áo 7 Make up Trang điểm 8 Have breakfast Ăn sáng 9 Go to school Đến trường 10 Work Làm việc 11 Have a lunch Ăn trưa 12 Napping Ngủ trưa 13 Relax Thư giãn 14 Leave school Tan trường 15 Get off work Tan sở 16 Go home, get home Về nhà 17 Go out for dinner/ drinks Đi ăn/ uống bên ngoài 18 Hang out đi chơi 19 Make dinner Nấu bữa tối 20 Do homework Làm bài tập về nhà 21 Play with friends Chơi với bạn 22 Watch TV Xem tivi 23 Surf the Internet Lướt mạng 24 Get undressed Thay quần áo 25 Go to sleep Đi ngủ 3. Mẫu bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh Dưới đây là một số mẫu bài viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh do Step Up biên soạn. Cùng tham khảo nhé Bài viết mẫu về thói quen ăn uống hàng ngày bằng tiếng Anh My best friend’s name is Nam, he’s a man with unhealthy eating habits. He often skips meals and eats a lot of fast food. In the morning, Nam gets up very late and doesn’t eat breakfast but goes to study. Sometimes during some days off, he’s unhealthy fast foods like instant noodles, hamburgers, and sandwiches. While at school, Nam eats pastries and drinks Coca-Cola for lunch. He doesn’t eat any vegetables, fish, or meat. Nam said he likes fast food and packaged foods at supermarkets. This sucks. They are not healthy and make him fatter. I have repeatedly advised my friends to eat 3 full meals a day, not to skip breakfast. He should eat lots of vegetables, meat, and fish. I suggest Nam drink plenty of water instead of Coca-Cola. It is important, Nam should stop eating too much fast food. He should exercise every day to lose weight and exercise. Dịch nghĩa Bạn thân của tôi tên là Nam, anh ấy là người có thói quen ăn uống không lành mạnh. Anh ấy thường bỏ bữa và ăn nhiều đồ ăn nhanh. Buổi sáng, Nam dậy rất muộn và không ăn sáng mà đi làm luôn. Đôi khi trong một số ngày nghỉ, cậu ấy những đồ ăn nhanh như mì ăn liền, hamburger, sandwich không tốt cho sức khỏe. Khi ở trường, Nam ăn bánh ngọt và uống cocacola cho bữa trưa. Cậu ấy không hề ăn rau, cá hay thịt. Nam nói mình thích những đồ ăn nhanh, thực phẩm đóng gói tại siêu thị. Điều này thật tệ. Chúng không tốt cho sức khỏe và khiến cậu ấy trở lên mập hơn. Tôi đã nhiều lần khuyên bạn của tôi hãy ăn đủ 3 bữa một ngày, không được bỏ bữa sáng. Cậu ấy nên ăn nhiều rau, thịt và cá. Tôi đề nghị Nam hãy uống nhiều nước thay vì uống cocacola. Điều quan trọng, Nam nên dừng lại việc ăn quá nhiều thức ăn nhanh. Cậu ấy nên tập thể dục mỗi ngày để giảm cân và rèn luyện sức khỏe. Bài viết mẫu về thói quen đọc sách bằng tiếng Anh Each of us has our own habits. My dad has a habit of reading newspapers in the mornings, my mom usually films at night. I also have a daily routine that is reading every night before going to bed. This habit was formed when I was a kid. Every night, I hear my mother read the books before I sleep. That could be myths, fairy tales, … When I was 6 years old, I started to read literacy. Mom lets me read books that I love. Back then I used to read books like Doraemon, Conan, Harry Potter, … When I was an adult, I still kept the habit of reading before sleeping. Instead of just reading comic books, I read more genres. I started reading skill books, science books, literature, and celebrity books. Reading before bed isn’t just a habit, it helps me a lot. With this habit, I learned more knowledge and memorized longer. Not only that, but reading helps me sleep better. This is a good habit and I will continue to keep it. Dịch nghĩa Mỗi chúng ta ai cũng có thói quen riêng. Bố của tôi có thói quen đọc báo vào buổi sáng, mẹ tôi thường phim buổi tối. Tôi cũng có thói quen hàng ngày, đó là đọc sách vào mỗi buổi tối trước khi ngủ. Thói quen này được hình thành từ khi tôi còn bé. Mỗi buổi tối, tôi được nghe mẹ đọc những cuốn sách trước khi ngủ. Đó có thể là những câu chuyện thần thoại, truyện cổ tích,… Khi lên 6 tuổi, tôi bắt đầu biết đọc chữ. Mẹ để cho tôi đọc những cuốn sách mà tôi yêu thích. Khi ấy tôi thường đọc truyện như Doraemon, Conan, Harry Potter,… Khi tôi trưởng thành, tôi vẫn giữ thói quen đọc sách trước khi khi ngủ. Thay vì chỉ đọc những cuốn truyện tranh, tôi đã đọc nhiều thể loại hơn. Tôi bắt đầu đọc các loại sách về kỹ năng, sách khoa học, văn học và sách viết về người nổi tiếng. Việc đọc sách trước khi ngủ không chỉ là một thói quen mà nó giúp tôi rất nhiều thứ. Với thói quen này, tôi được học nhiều kiến thức hơn và ghi nhớ lâu hơn. Không chỉ vậy, đọc sách giúp tôi ngủ ngon hơn. Đây là một thói quen tốt và tôi sẽ tiếp tục giữ thói quen này. Bài viết mẫu về thói quen học tập bằng tiếng Anh Every evening, after eating and resting, I usually spend 1 hour learning English. This habit started when I was in 5th grade. Due to my poor English skills, my mother hired a tutor to teach me 1 hour every night. When I first started, I felt tired and bored. But after a while, my English got better and I became more interested in learning English. So when I don’t have a tutor, I still study English by myself every night and keep the habit until now. What will I learn in 1 hour? I will learn mixed English knowledge. For example, Monday I learn vocabulary, Tuesday practice grammar, Wednesday practice pronunciation, Thursday practice listening skills. My English learning happens every day. However, when I have too much work in a day or on holidays, I can take a day off. With this habit, my English skills have improved a lot. Dịch nghĩa Mỗi buổi tối, sau khi đã ăn uống nghỉ ngơi tôi thường dành 1 tiếng để học tiếng Anh. Thói quen này bắt đầu từ khi tôi học lớp 5. Do kỹ năng tiếng Anh của tôi rất kém nên mẹ tôi đã thuê gia sư dạy tôi 1 tiếng mỗi buổi tối. Khi mới bắt đầu, tôi cảm thấy mệt và chán. Nhưng sau một thời gian, tiếng Anh của tôi tốt hơn và tôi trở nên thích học tiếng Anh hơn. Vì vậy mà khi không còn gia sư, tôi vẫn tự học tiếng Anh mỗi buổi tối và giữ thói quen tới tận bây giờ. Trong 1 giờ đồng hồ tôi sẽ học những gì? Tôi sẽ học các kiến thức tiếng Anh đan xen nhau. Ví dụ như thứ Hai tôi học từ vựng thì thứ Ba học ngữ pháp, thứ Tư luyện phát âm, thứ Năm luyện kỹ năng nghe. Việc học tiếng Anh của tôi diễn ra hàng ngày. Tuy nhiên, khi tôi có quá nhiều việc trong một ngày hoặc vào các ngày lễ, tôi có thể nghỉ một ngày. Với thói quen này, kỹ năng tiếng Anh của tôi đã cải thiện rất nhiều. Bài viết mẫu về thói quen mua sắm hàng ngày bằng tiếng Anh Like many girls, I’m a shopaholic. And I have a hobby of shopping every day on e-commerce sites. In the past, I used to go to the street stores and shop every 1-2 weeks. However, in the current epidemic situation, I limit my way to the street. So I turned to online shopping on e-commerce sites. My shopping becomes easier because I just need to watch on the phone, choose to buy and have someone deliver to my home. Every evening, after a meal, during my rest time I usually search and go online. I often make purchases on the Shopee app. Here there are many promotions. I often find promotions and buy stuff. Not only when needed, but almost every day I go to Shopee to search. Gradually it became my daily routine. There are times when I do not want to but still order because it is on a discount. People often laugh and say I’m a “shopaholic”. The daily online shopping routine also helps me relax more. During these times, my mind is at rest. Dịch nghĩa Giống như bao cô gái khác, tôi là người thích mua sắm. Và tôi có sở thích mua sắm hàng ngày trên các trang thương mại điện tử. Trước đây, tôi thường tới các cửa hàng trên phố và mua sắm với tần suất 1- 2 tuần một lần. Tuy nhiên, trong tình hình dịch bệnh như hiện nay, tôi hạn chế ra đường. Vì vậy, tôi đã chuyển qua mua sắm trực tuyến trên các trang thương mại điện tử. Việc mua sắm của tôi trở nên dễ dàng hơn vì tôi chỉ cần xem trên điện thoại, chọn mua sẽ có người giao hàng đến tận nhà. Mỗi buổi tối, sau khi ăn cơm, trong thời gian nghỉ ngơi tôi thường tìm kiếm và qua sắm trực tuyến. Tôi thường mua hàng trên ứng dụng Shopee. Ở đây có rất nhiều chương trình khuyến mãi. Tôi thường tìm các chương trình khuyến mãi và mua đồ. Không chỉ khi cần, hầu như ngày nào tôi cũng vào Shopee để tìm kiếm. Dần dần nó trở thành thói quen hàng ngày của tôi. Có những lúc tôi không có nhu cầu nhưng vẫn đặt mua đồ vì nó được giảm giá. Mọi người thường cười và nói tôi là “gã nghiện mua sắm”. Thói quen mua sắm trực tuyến hàng ngày cũng giúp tôi thư giãn hơn. Những lúc này, đầu óc tôi được nghỉ ngơi. Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. Trên đây là cách viết về thói quen hàng ngày bằng tiếng Anh và một số đoạn văn mẫu mà Step Up đã biên soạn. Hy vọng bài viết giúp bạn viết về thói quen của mình dễ dàng hơn. Chúc các bạn học tập tốt! NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI Comments
Viết đoạn văn tiếng Anh về thói quen ăn uống là tài liệu vô cùng hữu ích mà THPT Nguyễn Đình Chiểu muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 9 tham khảo. Viết đoạn văn tiếng Anh về thói quen ăn uống mang đến 5 đoạn văn mẫu có dịch siêu hay, ấn tượng nhất. Thông qua tài liệu này các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo, trau dồi vốn từ vựng, rèn luyện khả năng viết đoạn văn tiếng Anh ngày một tiến bộ hơn. Đồng thời biết cách trả lời bài tập tiếng Anh 9 Unit 7 Recipes and Eating habits. Bên cạnh đoạn văn tiếng Anh viết về thói quen ăn uống các bạn xem thêm Đoạn văn tiếng Anh về cách học tiếng Anh hiệu quả, đoạn văn viết về sở thích, đoạn văn nói về cuộc sống ở nông đang xem Đoạn văn tiếng Anh về thói quen ăn uống 5 Mẫu Tiếng Anh My eating habit distinguishes me from other people. In the morning I drink a cup of warm honey lemon liquid, which is really good for digesting. Then I eat some rye bread and drink a cup of plain milk. For lunch I eat chicken breast because it’s rich in protein. I also eat some vegetables such as spinach and lettuce. In the evening I eat fruit and yogurt. Sometimes I eat a bar of chocolate and then go to bed. Tiếng Việt Thói quen ăn uống của tôi phân biệt tôi với những người khác. Vào buổi sáng, tôi uống một cốc nước chanh mật ong ấm, rất tốt cho tiêu hóa. Sau đó, tôi ăn một ít bánh mì lúa mạch đen và uống một cốc sữa tươi. Vào bữa trưa, tôi ăn ức gà vì nó giàu protein. Tôi cũng ăn một số loại rau như rau bina và rau diếp. Buổi tối tôi ăn trái cây và sữa chua. Đôi khi tôi ăn một thanh sôcôla và sau đó đi ngủ. Viết về thói quen ăn uống của bạn thân bằng tiếng Anh – Mẫu 2 Tiếng Anh My partner, Minh, has a quite unhealthy eating habits. He usually eats nothing in the morning if he has to go to school. Sometimes in the day off, he eats hamburgers and instant noodles, which are not good for health. During the day in the school, he often has fast foods and cocacola even for lunch. He said he likes fast foods and canned foods and always buy them in the supermarket. He also doesn’t eat vegetables and fish. He loves fried chicken and chips. I have given him some advice and he has promised to try a new more healthy diet. I suggest he drink water instead of cocacola, eat much fish and vegetables. He can try beans and peas cause they are not fatty but very nutrient. Besides, he should stop consuming so many fast foods. He had better do some exercises if he wants to lose weight and keeps fit and healthy. Tiếng Việt Bạn tôi, Minh, có một thói quen ăn uống không lành mạnh. Cậu ấy thường không ăn gì vào buổi sáng nếu phải đi học. Đôi khi trong ngày nghỉ, cậu ấy ăn bánh hamburger và mì ăn liền, không tốt cho sức khoẻ. Ở trường, cậu ấy thường có thức ăn nhanh và cocacola ngay cả khi ăn trưa. Cậu ấy nói cậu ấy thích đồ ăn nhanh và thực phẩm đóng hộp và luôn luôn mua chúng trong siêu thị. Cậu cũng không ăn rau và cá. Cậu thích gà rán và khoai tây chiên. Tôi đã cho cậu ấy một số lời khuyên và cậu ấy đã hứa sẽ thử một chế độ ăn uống mới lành mạnh hơn. Tôi đề nghị cậu ấy uống nước thay vì cocacola, ăn nhiều cá và rau. Cậu ấy có thể thử đậu và đậu Hà Lan vì chúng không béo nhưng rất bổ dưỡng. Bên cạnh đó, Minh nên dừng việc tiêu thụ quá nhiều thức ăn nhanh. Cậu ấy tốt hơn nên tập thể dục nếu cậu ấy muốn giảm cân và giữ dáng và cơ thể khỏe mạnh. Viết đoạn văn về thói quen ăn uống bằng tiếng Anh – Mẫu 3 Tiếng Anh Hi! I’m from Ho Chi Minh city of Vietnam. Vietnam is a busy country and has many traditionals. I live in the town that far from the centre of the city. Everyone in the locality has nice eating and drinking habits. In the morning , everyone in my town gets up at about 5 o’clock but it’s not too early and everyone is getting up on time. Everyone usually has breakfast at home like noodles, rice with vegetables or bread but sometimes they have to have breakfast out because there’s no time for cooking. Everyone in my locality always eats vegetables and meat for their lunch and of course they have to cook the food . After eating , they have to work until the evening and have dinner at 6 or 7 , in the evening, their meal always look like fried meat or fish, lettuce or cucumber. Tiếng Việt Xin chào! Tôi đến từ thành phố Hồ Chí Minh của Việt Nam. Việt Nam là một đất nước sầm uất và có nhiều nét truyền thống. Tôi sống ở thị trấn cách xa trung tâm thành phố. Mọi người trong địa phương đều có thói quen ăn uống tốt. Vào buổi sáng, mọi người trong thị trấn của tôi dậy vào khoảng 5 giờ nhưng không quá sớm và mọi người đều dậy đúng giờ. Mọi người thường ăn sáng ở nhà như bún, cơm với rau hoặc bánh mì nhưng đôi khi họ phải ăn sáng ở ngoài vì không có thời gian nấu nướng. Mọi người ở địa phương của tôi luôn ăn rau và thịt cho bữa trưa của họ và tất nhiên họ phải nấu thức ăn. Sau khi ăn xong, họ phải làm việc đến tối và ăn tối lúc 6 hoặc 7, buổi tối, bữa ăn của họ lúc nào cũng chỉ có thịt hoặc cá rán, xà lách hoặc dưa chuột. Viết đoạn văn về thói quen ăn uống bằng tiếng Anh – Mẫu 4 Tiếng Anh I have a breakfast is in the morning, a lunch is in the noon and a dinner is in the evening In the morning, I often eat bread or rice and drinking fruit drink, sometimes I eat porridge. In the noon, I often eat rice with foods and in the evening, I eat rice with foods, too. I also eat snacks in the afternoon in everyday, I sometimes eat with my friends and we very happy. I always drinking milk at before go to bed in the evening. I also eat fruit, because they are delicious and nutritious. Tiếng Việt Tôi ăn sáng vào sáng, trưa trưa và ăn tối Sáng tôi thường ăn bánh mì hoặc cơm và uống nước hoa quả, thỉnh thoảng tôi ăn cháo. Vào buổi trưa, tôi thường ăn cơm với thức ăn và buổi tối, tôi cũng ăn cơm với thức ăn. Tôi cũng ăn vặt vào buổi chiều hàng ngày, thỉnh thoảng tôi đi ăn với bạn bè và chúng tôi rất vui. Tôi luôn uống sữa trước khi đi ngủ vào buổi tối. Tôi cũng ăn trái cây, vì chúng rất ngon và bổ dưỡng. Viết đoạn văn về thói quen ăn uống của bạn bạn – Mẫu 5 Tiếng Anh Phuong, my partner, has a healthy diet. She never skips breakfast and has eggs, vegetable and bread for breakfast. She said that it is the most important meal during the day, so she always has a big meal in the morning. In the evening, she eats not too much, because overeating may cause sleeplessness. She never eats fast food or sweet candies or buys soft drinks. Her diet include enough nutrients, which are recommended by her private doctor. Phuong tries to limit intake of fats, salt, sodium and sugar. She told me that she loves fruits and vegetables. Her favourite food is boiled eggs. Tiếng Việt Phương, bạn tôi, có một chế độ ăn rất tốt cho sức khỏe. Cô ấy không bao giờ bỏ bữa sáng, và có trứng, rau và bánh mì cho bữa sáng. Cô ấy bảo đó là bữa ăn quan trọng nhất trong ngày, nên cô ấy luôn có một bữa ăn lớn vào mỗi sáng. Vào buổi tối, cô ấy không ăn quá nhiều, vì ăn quá nhiều có thể gây mất ngủ. Chế độ ăn của cô ấy bao gồm đầy đủ chất dinh dưỡng, điều này được đề xuất bởi bác sĩ cá nhân của cô ấy. Phương cố hạn chế chất béo, muối, natri và đường. Cô ấy bảo tôi là cô ấy thích hoa quả và rau củ. Món ăn yêu thích của cô ấy là trứng luộc. Đăng bởi THPT Nguyễn Đình Chiểu Chuyên mục Tài Liệu Lớp 9
thói quen ăn uống bằng tiếng anh